Làm giấy độc thân cho người Bỉ như thế nào?

Làm giấy độc thân cho người Bỉ như thế nào là nội dung mà bạn nên tìm hiểu để làm sao chuẩn bị đúng, đủ giấy tờ để kết hôn tại Việt Nam.

Nôm na, chắc đa số các bạn đã biết, để đăng ký kết hôn với người Bỉ tại Việt Nam thì người Bỉ cần phải có giấy độc thân. Đây là giấy tờ không thể thiếu trong thành phần hồ sơ đăng ký kết hôn.

Thế nhưng, giấy độc thân của người Bỉ là giấy tờ gì và làm giấy độc thân cho người Bỉ như thế nào thì chắc rằng không nhiều bạn biết.

Trong nội dung bài viết này, Luật Bảo Nam sẽ giải đáp và hướng dẫn bạn chuẩn bị giấy tờ độc thân cho người Bỉ.

Nội dung hướng dẫn và giải đáp bao gồm:

– Quy định của pháp luật về giấy tờ độc thân của người Bỉ;

– Thực tiễn giấy độc thân của người Bỉ;

– Làm giấy độc thân cho người Bỉ như thế nào?

Làm giấy độc thân cho người Bỉ như thế nào? | ảnh minh họa
Làm giấy độc thân cho người Bỉ như thế nào? | ảnh minh họa

Quy định của pháp luật về giấy độc thân của người Bỉ

Cơ sở pháp lý: Khoản 1, Điều 38, Luật Hộ tịch 2014, được hướng dẫn bởi Điều 30, Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài, trong đó có người Bỉ. Viện dẫn chi tiết như sau:

“Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn

1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.

Điều 30. Hồ sơ đăng ký kết hôn

1. Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:

a) Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;

b) Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.

2. Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

3. Ngoài giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định này; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.”

Như vậy, giấy tờ độc thân của người Bỉ là giấy do cơ quan có thẩm quyền Bỉ cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp Bỉ không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền Bỉ xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Thực tiễn giấy tờ độc thân của người Bỉ

Thực tiễn, giấy tờ của người Bỉ dùng để đăng ký kết hôn tại Việt Nam là Giấy đủ điều kiện kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của Bỉ cấp, có thời hạn 06 tháng, kể từ ngày cấp.

Nội dung của Giấy đủ điều kiện kết hôn xác nhận người Bỉ độc thân và đủ điều kiện kết hôn với công dân Việt Nam.

Lưu ý: Giấy đủ điều kiện kết hôn của người Bỉ là giấy tờ duy nhất sử dụng để đăng ký kết hôn tại Việt Nam. Ngoài giấy tờ nêu trên, cơ quan của Việt Nam không chấp nhận bất kỳ giấy tờ nào khác.

Theo quy định của pháp luật về hộ tịch, giấy tờ do cơ quan của nước ngoài cấp, muốn sử dụng tại Việt Nam cho mục đích kết hôn tại Việt Nam phải được chứng nhận và hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại. Giấy đủ điều kiện kết hôn của người Bỉ phải chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật mà không được miễn.

Làm giấy độc thân cho người Bỉ như thế nào?

Quy trình làm Giấy đủ điều kiện kết hôn cho người Bỉ như sau:

  • Bước 1: Người Bỉ hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp Giấy đủ điều kiện kết hôn gồm có những giấy tờ sau:

+ Tờ khai xin cấp Giấy đủ điều kiện kết hôn;

+ Hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của Bỉ cấp, còn hạn sử dụng;

+ Giấy tờ ly hôn/Giấy tờ chứng minh vợ/chồng trước đã chết;

+ Giấy tờ chứng minh địa chỉ cư trú tại Bỉ;

+ Giấy tờ tùy thân của người Việt Nam;

+ Lệ phí xin cấp Giấy đủ điều kiện kết hôn.

  • Bước 2: Người Bỉ đặt lịch làm việc với cơ quan lãnh sự của Bỉ để đề nghị cấp Giấy đủ điều kiện kết hôn

Cơ quan lãnh sự của Bỉ chỉ tiếp công dân đã đặt lịch làm việc. Vì vậy, người Bỉ muốn xin cấp Giấy đủ điều kiện kết hôn thì phải đặt lịch làm việc. Nội dung đặt lịch làm việc phải ghi rõ để làm thủ tục xin cấp Giấy đủ điều kiện kết hôn.

  • Bước 3: Có mặt để đề nghị cấp Giấy đủ điều kiện kết hôn

Người Bỉ có mặt theo lịch hẹn để đề nghị cấp Giấy đủ điều kiện kết hôn và được cơ quan lãnh sự cấp Giấy đủ điều kiện kết hôn;

  • Bước 4: Hợp pháp hóa lãnh sự tại cơ quan lãnh sự Việt Nam

Người Bỉ chuẩn bị hồ sơ và tới cơ quan lãnh sự của Việt Nam để đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự. Thành phần hồ sơ gồm có:

+ Tờ khai đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Bản chính Giấy đủ điều kiện kết hôn;

+ Bản dịch Giấy đủ điều kiện kết hôn;

+ Giấy tờ tùy thân của người Bỉ.

  • Bước 5: Dịch thuật Giấy đủ điều kiện kết hôn sang tiếng Việt, có công chứng/chứng thực bản dịch.
Tờ khai xin cấp giấy độc thân cho người Bỉ
Tờ khai xin cấp giấy độc thân cho người Bỉ

Hồ sơ đăng ký kết hôn với người Bỉ

Giấy đủ điều kiện kết hôn của người Bỉ chỉ là một giấy tờ trong số những giấy tờ của hồ sơ đăng ký kết hôn với người Bỉ.

Chính vì vậy, ngoài tìm hiểu làm giấy độc thân cho người Bỉ như thế nào, bạn cần tìm hiểu thêm về hồ sơ đăng ký kết hôn với người Bỉ tại Việt Nam.

Giấy tờ người Việt Nam cần có

  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã nơi thường trú cấp, có ghi rõ mục đích cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là để kết hôn với người Bỉ tại UBND cấp huyện, nơi người Việt thường trú hoặc tạm trú (bản chính). Nếu đã cập nhật thông tin trên dữ liệu dân cư quốc gia thì không cần cung cấp;
  • Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người Việt Nam còn hạn sử dụng (bản sao có chứng thực và bản chính để đối chiếu);
  • Sổ hộ khẩu hoặc Giấy xác nhận cư trú của cơ quan công an, trường hợp thông tin đã được cập nhật trên dữ liệu quốc gia về dân cư thì không cần cung cấp (bản chính);
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân trước đó đã chấm dứt hợp pháp: Quyết định ly hôn hoặc bản án ly hôn nếu người Việt Nam đã kết hôn và ly hôn trước đó hoặc Giấy trích lục khai tử, nếu vợ/chồng đã chết (bản sao có chứng thực);
  • Giấy khám sức khỏe kết hôn do tổ chức y tế có thẩm quyền khám sức khỏe kết hôn cấp, có khám về sức khỏe tâm thần có kết luận đủ sức khỏe kết hôn (bản chính);
  • 04 ảnh thẻ có kích cỡ 4x6cm, nền trắng, áo tối màu dùng để dán vào tờ khai đăng ký kết hôn với người Bỉ tại Việt Nam và Giấy khám sức khỏe kết hôn;
  • Nếu người Việt Nam là Đảng viên thì phải báo cáo với Chi bộ nơi sinh hoạt Đảng. Trường hợp, là cán bộ, công chức, viên chức hoặc người làm việc trong lực lượng vũ trang thì bổ sung thêm văn bản của đơn vị xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của đơn vị (bản chính).

 Giấy tờ người Bỉ cần có

  • Giấy đủ điều kiện kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của Bỉ cấp, xác nhận người Bỉ đã đủ điều kiện kết hôn. Giấy tờ này đã được chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự và còn hạn sử dụng trong vòng 06 tháng kể từ ngày cấp (bản chính);
  • Giấy đủ điều kiện kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của Bỉ cấp, đã được chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự, còn hạn sử dụng (bản dịch sang tiếng Việt, có công chứng/chứng thực bản dịch);
  • Hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của Bỉ cấp, còn hạn sử dụng trong vòng 06 tháng kể từ ngày cấp (bản chính);
  • Hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của Bỉ cấp, còn hạn sử dụng (bản dịch thuật có công chứng/chứng thực và bản sao có công chứng);
  • Giấy tờ chứng minh địa chỉ cư trú tại Bỉ (bản dịch);
  • Giấy khám sức khỏe tâm thần do tổ chức y tế có thẩm quyền khám sức khỏe kết hôn có kết luận người Bỉ đủ sức khỏe kết hôn (bản chính);
  • 04 ảnh thẻ có kích cỡ 4x6cm, nền trắng, áo tối màu dùng để dán vào tờ khai đăng ký kết hôn và Giấy khám sức khỏe kết hôn;
  • Nếu người Bỉ đã từng kết hôn thì cung cấp thêm giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân đó đã chấm dứt hợp pháp (bản dịch).

Lưu ý về hồ sơ đăng ký kết hôn với người Bỉ

  • Theo quy định, tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BTP, có đủ thông tin của hai bên người Việt và người Bỉ, cả hai bên cùng khai chung 1 tờ khai theo mẫu. Bạn có thể tải tờ khai đăng ký kết hôn tại đây;
  • Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài còn gọi là Giấy khám sức khỏe kết hôn có xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình. Nếu khám sức khỏe kết hôn tại nước ngoài, giấy tờ này cần được chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự, đồng thời dịch thuật sang tiếng Việt, có công chứng/chứng thực bản dịch;
  • Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người Bỉ là Giấy đủ điều kiện kết hôn do cơ quan có thẩm quyền Bỉ cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận tuyên thệ trước mặt cán bộ của cơ quan có thẩm quyền, dùng để kết hôn với công dân Việt Nam. Giấy tờ này có thời hạn 6 tháng, kể từ ngày cấp. Ngoài giấy tờ nêu trên, người Bỉ không dùng bất kỳ giấy tờ nào khác để thay thế;
  • Nếu người Việt đã ly hôn/hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn trái pháp luật (bản chính)
  • Trường hợp người Việt Nam yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp (bản chính)
  • Nếu người Bỉ còn quốc tịch Việt Nam thì phải cung cấp thêm giấy tờ chứng mình tình trạng hôn nhân là độc thân, do cơ quan lãnh sự của Việt Nam tại Bỉ cấp (bản chính).

Trên đây là toàn bộ nội dung giải đáp và hướng dẫn làm giấy độc thân của người Bỉ như thế nào.

Có thể nói, chuẩn bị làm sao đúng, đủ giấy tờ kết hôn với người Bỉ tại Việt Nam vẫn là công việc khiến cặp đôi gặp nhiều khó khăn. Bởi lẽ, phần lớn các bạn lần đầu kết hôn với người Bỉ nên không biết phải đi đâu và làm như thế nào để có đủ giấy tờ. Đó là còn chưa kể tới việc có thể phải đi lại nhiều lần mà vẫn không thể hoàn tất nộp hồ sơ đăng ký kết hôn với người Bỉ.

Nếu không am hiểu và không có nhiều thời gian đi lại, bạn nên sử dụng dịch vụ của đơn vị uy tín. Rất mong được đồng hành cùng bạn!

Thông tin liên hệ

Quý khách hàng cần hỗ trợ vui lòng liên hệ Luật Bảo Nam theo cách thức sau:

  • Số điện thoại: 0987 771 578
  • Zalo: 0987 771 578
  • Email: [email protected]
  • Website: Luatbaonam.vn

Luật Bảo Nam hỗ trợ tư vấn miễn phí nên khách hàng hoàn toàn yên tâm, chúng tôi chỉ thu phí thực hiện công việc cụ thể.

Chính vì vậy, nếu quý khách có vấn đề vướng mắc hãy liên hệ qua số điện thoại hoặc nhắn tin Zalo để được hỗ trợ nhanh chóng và tốt nhất.

Bài viết được thực hiện bởi Luật sư Nguyễn Bá Hùng – Công ty Luật Bảo Nam. Vui lòng không sao chép dưới mọi hình thức.

Xem thêm: Thủ tục kết hôn với người Bỉ tại Việt Nam

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *