Thủ tục đăng ký kết hôn với người Belarus như thế nào và cần làm gì khi muốn kết hôn với người Belarus là một số câu hỏi mà bạn nên tìm hiểu để việc kết hôn với người Belarus đạt kết quả tốt nhất.
Belarus (hay còn biết đến là Belarut hoặc Bạch Nga) là một quốc gia thuộc Liên Xô cũ, nằm giáp với Nga. Mặc dù tại Việt Nam, sự hiện diện của người Nga khá phổ biến, nhưng số lượng người Belarus không nhiều. Tất yếu, mối quan hệ hôn nhân giữa người Belarus và người Việt Nam không phổ biến. Vì không phổ biến nên việc tìm kiếm thông tin để thực hiện thủ tục kết hôn với người Belarus gặp nhiều khó khăn. Các bạn có thể chuẩn bị không đúng, không đủ giấy tờ để đăng ký kết hôn với người Belarus.
Thấu hiểu những khó khăn, vướng mắc của các bạn trong việc kết hôn với người Belarus nên trong nội dung bài viết này, Luật Bảo Nam sẽ hướng dẫn bạn kết hôn với người Belarus làm sao đúng như mong muốn của các bạn.
1. Hướng dẫn kết hôn với người Belarus
1.1. Điều kiện kết hôn với người Belarus
Việc đầu tiên mà bạn cần làm đó là tìm hiểu xem bạn và người Belarus đã đủ điều kiện kết hôn chưa. Nếu chưa đủ điều kiện kết hôn thì đương nhiên bạn không thể thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn. Trường hợp đã đủ điều kiện kết hôn thì bạn mới chuyển sang chuẩn bị các giấy tờ cần thiết.
Cơ sở pháp lý: Điều 126, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 đang có hiệu lực thi hành quy định về điều kiện kết hôn của nam, nữ.
Theo đó, trong việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn; nếu việc kết hôn được tiến hành tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài còn phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn.
Như vậy, để có thể kết hôn với người Belarus thì người Việt Nam và người Belarus phải đáp ứng quy định của pháp luật Việt Nam. Cụ thể, theo qu yđịnh tại Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 thì các điều kiện kết hôn gồm có:
a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn: kết hôn giả tạo, tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, kết hôn nhằm mục đích mua bán người,…, cũng như không thuộc trường hợp kết hôn giữa những người cùng giới tính.
Ngoài các điều kiện nêu trên, công dân Belarus cũng cần đáp ứng những điều kiện kết hôn được pháp luật của Belarus quy định.
1.2. Thẩm quyền đăng ký kết hôn với người Belarus tại Việt Nam
Cơ sở pháp lý xác định: Điều 37, Luật Hộ tịch 2014 đang có hiệu lực thi hành có quy định về thẩm quyền giải quyết đăng ký kết hôn với người nước ngoài.
Theo đó, cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người Belarus tại Việt Nam được xác định là Ủy ban Nhân dân cấp huyện nơi thường trú hoặc tạm trú của công dân Việt Nam.
Nếu đăng ký kết hôn tại nơi tạm trú, công dân Việt Nam cần cung cấp thêm Giấy xác nhận cư trú của công an nơi đang tạm trú. Đồng thời, Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu phải có) sẽ ghi rõ nơi đăng ký kết hôn là UBND cấp huyện, nơi đang tạm trú.
1.3. Hồ sơ đăng ký kết hôn với người Belarus
Giống như bất kỳ thủ tục hành chính nào cũng vậy, khi có yêu cầu thực hiện thủ tục phải chuẩn bị hồ sơ gồm những giấy tờ mà pháp luật có quy định, thậm chí có thể phải có thêm giấy tờ theo thông lệ áp dụng của từng địa phương.
Theo quy định của pháp luật, hồ sơ đăng ký kết hôn với người Belarus sẽ giống như các trường hợp kết hôn với người nước ngoài được quy định tại Khoản 1, Điều 38, Luật Hộ tịch 2014, được hướng dẫn thi hành bởi Điều 30, Nghị định 123/2015/NĐ-CP.
Kinh nghiệm cho thấy, khi tiến hành đăng ký kết hôn với người Belarus thì hai bên cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như sau:
a) Đối với công dân Việt Nam:
1. Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân là độc thân
– Trường hợp chưa từng kết hôn: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp chưa quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
– Trường hợp đã kết hôn và ly hôn thì bổ sung quyết định hoặc bản án ly hôn;
– Trường hợp đã kết hôn nhưng vợ/chồng đã chết thì bổ sung Giấy trích lục khai tử.
2. Bản sao giấy tờ chứng minh về nhân thân (bản sao có chứng thực; trường hợp không có bản sao chứng thực thì nộp bản photo kèm bản chính để đối chiếu).
3. Giấy khám sức khỏe kết hôn có khám về tâm thần và nên có kết luận đủ sức khỏe kết hôn
Lưu ý: Nếu giấy xác nhận của cơ sở y tế không ghi thời hạn thì chỉ có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp.
b) Đối với công dân Belarus
Tương tự như công dân Việt Nam, người Belarus cũng phải chuẩn bị các giấy tờ sau:
1. Giấy chứng nhận về tình trạng hôn nhân là độc thân
Giấy tờ này do cơ quan đăng ký hộ tịch của Belarus cấp hoặc cơ quan lãnh sự của Belarus cấp. Thời hạn của giấy tờ này là 06 tháng, kể từ ngày cấp, dùng để đăng ký kết hôn với công dân Việt Nam tại Việt Nam.
2. Hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của Belarus cấp, còn hạn sử dụng.
3. Thị thực hoặc giấy tờ khác cho phép người Belarus cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
4. Giấy khám sức khỏe kết hôn do tổ chức y tế có thẩm quyền cấp.
5. Giấy tờ chứng minh địa chỉ cư trú của người Belarus tại Belarus.
Lưu ý về giấy tờ người Belarus
– Giấy tờ chứng nhận tình trạng hôn nhân của người Belarus phải đúng mẫu do cơ quan có thẩm quyền của Belarus công bố. Theo đó, Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của người Belarus phải do cơ quan hộ tịch của Belarus cấp hoặc cơ quan lãnh sự của Belarus (trường hợp người Belarus đang cư trú tại nước ngoài).
– Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài cần phải được chứng nhận lãnh sự bởi cơ quan có thẩm quyền của Belarus và được hợp pháp hóa lãnh sự bởi cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
– Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch thuật sang tiếng Việt, có công chứng/chứng thực bản dịch.
1.4. Trình tự đăng ký kết hôn với người Belarus
Trình tự đăng ký kết hôn với người Belarus được quy định tại Khoản 2, 3, 4 Điều 38 Luật Hộ tịch 2014 đang có hiệu lực thi hành, được hướng dẫn bởi các Điều 31, 32, Nghị định 123/2015/NĐ-CP.
Theo đó, trình tự đăng ký kết hôn với người Belarus gồm 02 bước:
– Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn với người Belarus
Người đăng ký kết hôn có mặt tại UBND cấp huyện, nơi người Việt cư trú để đăng ký kết hôn. Tại đó, người đăng ký kết hôn hoàn thiện tờ khai đăng ký kết hôn và nộp hồ sơ. Nếu không có gì sai sót, bạn sẽ nhận được phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Thời hạn giải quyết và trả kết quả là 15 ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ.

– Bước 2: Nhận kết quả đăng ký kết hôn với người Belarus
Tới lịch trả kết quả, người Việt và người Belarus phải có mặt để ký và nhận Giấy chứng nhận kết hôn.
Trường hợp hai bên nam, nữ không thể có mặt tại UBND cấp huyện để nhận giấy này thì có thể làm đơn gia hạn thời hạn nhận giấy đăng ký kết hôn. Nếu quá thời hạn 60 ngày mà không có mặt nhận giấy đăng ký kết hôn thì hai bên sẽ phải thực hiện lại thủ tục đăng ký kết hôn nếu vẫn muốn xác lập quan hệ hôn nhân.
Trước khi ký nhận Giấy chứng nhận kết hôn, người Việt và người Belarus phải nộp lệ phí đăng ký kết hôn. Mức lệ phí của từng địa phương là khác nhau và dao động từ 500.000 VNĐ tới 2.000.000 VNĐ.
2. Kết luận kết hôn với người Belarus
Như vậy, dựa trên quy định của pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn, Luật Bảo Nam đã hướng dẫn bạn thực hiện thủ tục kết hôn với người Belarus.
Thủ tục kết hôn với người Belarus là một trong những thủ tục tố tụng phức tạp mà nếu không am hiểu thì gần như các bạn sẽ không thể nhận được kết quả như mong muốn. Nếu không am hiểu và không có nhiều thời gian đi lại, bạn nên sử dụng dịch vụ của đơn vị uy tín để được trợ giúp.
Luật Bảo Nam có hơn chục năm trong lĩnh vực tư vấn, hỗ trợ kết hôn với người Belarus nên có thể cam kết với khách hàng dịch vụ pháp lý uy tín như sau:
– Tư vấn rõ ràng các quy định của pháp luật về kết hôn với người Belarus;
– Hỗ trợ soạn thảo, hoàn thiện hồ sơ kết hôn với người Belarus chính xác tuyệt đối;
– Hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ bằng tiếng nước ngoài để sử dụng tại Việt Nam nhanh chóng;
– Hỗ trợ nam nữ nộp hồ sơ đăng ký kết hôn thuận lợi và nhận kết quả đăng ký kết hôn trong thời gian mong muốn.
Thông tin liên hệ:
Quý khách hàng cần hỗ trợ vui lòng liên hệ Luật Bảo Nam theo cách thức sau:
Số điện thoại: 0987 771 578.
Zalo: 0987 771 578
Website: luatbaonam.vn
Luật Bảo Nam hỗ trợ tư vấn miễn phí nên khách hàng hoàn toàn yên tâm, chúng tôi chỉ thu phí thực hiện công việc cụ thể. Chính vì vậy, nếu quý khách có vấn đề vướng mắc hãy liên hệ qua số điện thoại hoặc nhắn tin Zalo để được hỗ trợ nhanh chóng và tốt nhất.
Bài viết được thực hiện bởi Luật sư Nguyễn Bá Hùng – Công ty Luật Bảo Nam.
Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài