Hướng dẫn xin visa kết hôn Hàn Quốc là nội dung mà bạn nên tìm hiểu để việc xin visa đạt kết quả tốt nhất.
Xin visa kết hôn Hàn Quốc sau khi kết hôn với người Hàn Quốc là mong muốn của rất nhiều bạn. Bởi lẽ, visa kết hôn Hàn Quốc (ký hiệu là visa F-6-1) là loại thị thực dành cho công dân nước ngoài đã làm thủ tục kết hôn với công dân Hàn Quốc theo đúng quy định pháp luật của 2 quốc gia và đang có ý định sinh sống ở Hàn Quốc.
Sau khi được cấp visa này, người nước ngoài có thể được hưởng một số quyền lợi như người dân Hàn Quốc như: Quyền được làm việc, học tập, chăm sóc y tế, v.v., tạo điều kiện cho cặp vợ chồng quốc tế có thể cùng nhau sinh sống, làm việc và xây dựng một gia đình tại Hàn Quốc.
Trong nội dung bài viết này, Luật Bảo Nam sẽ hướng dẫn bạn đầy đủ thông tin về hồ sơ đầy đủ và chi tiết nhất cũng như thủ tục xin visa kết hôn Hàn Quốc (F-6-1), giúp bạn hoàn thành thủ tục một cách nhanh chóng và thuận lợi.
Luật Bảo Nam sẽ cùng bạn tìm hiểu những nội dung sau:
– Đối tượng được cấp visa kết hôn Hàn Quốc;
– Các loại visa kết hôn Hàn Quốc;
– Điều kiện được cấp visa kết hôn Hàn Quốc;
– Quy định về miễn giấy tờ khi xin visa kết hôn Hàn Quốc;
– Thời hạn của visa kết hôn Hàn Quốc;
– Nơi nộp hồ sơ xin visa kết hôn Hàn Quốc;
– Phí, lệ phí xin visa kết hôn Hàn Quốc;
– Hồ sơ xin visa kết hôn Hàn Quốc;
– Dịch vụ làm visa kết hôn Hàn Quốc của Luật Bảo Nam.
1. Đối tượng được cấp visa kết hôn Hàn Quốc
Theo quy định của Hàn Quốc, đối tượng xin visa kết hôn Hàn Quốc bao gồm:
- Công dân Việt Nam đang cư trú tại Việt Nam;
- Đủ 18 tuổi trở lên (đối với nữ) và đủ 20 tuổi trở lên (đối với nam)
- Đã hoàn tất thủ tục đăng ký kết hôn và ghi chú kết hôn theo quy định của Việt Nam và Hàn Quốc;
- Có mong muốn duy trì cuộc sống hôn nhân và sinh sống lâu dài tại Hàn Quốc.
2. Các loại visa kết hôn Hàn Quốc
Tùy từng đối tượng xin visa có thể chia thị thực Hàn Quốc thành 4 loại:
- Visa kết hôn thông thường
- Visa kết hôn cho đối tượng đang có bầu
- Visa kết hôn cho đối tượng đã có con chung
- Visa kết hôn cho đối tượng làm lại visa kết hôn
Với mỗi loại visa kết hôn, hồ sơ sẽ có sự khác biệt. Nhưng về thời hạn, thời hiệu thì các loại trên đều cho phép đương đơn nhập cảnh 1 lần vào Hàn Quốc trong thời hạn 03 tháng với thời gian lưu trú tối đa là 90 ngày. Sau 90 ngày, đương đơn cần chuyển sang giấy phép tạm trú để được gia hạn thời gian lưu trú lâu hơn.
3. Điều kiện để được cấp visa kết hôn Hàn Quốc
Để xin visa kết hôn Hàn Quốc, người xin visa cần đáp ứng các điều kiện:
- Cung cấp đầy đủ các giấy tờ được yêu cầu đối với visa kết hôn;
- Chứng minh được khả năng giao tiếp bằng tiếng Hàn TOPIK cấp 1 trở lên, trừ trường hợp được miễn;
- Chứng minh mối quan hệ hôn nhân, quá trình quen biết với vợ/chồng người Hàn;
- Chứng minh được công việc, năng lực tài chính, tiêu chuẩn về thu nhập của vợ/chồng người Hàn;
- Bạn đáp ứng các yêu cầu về sức khỏe và nhân phẩm, không có tiền án tiền sự;
- Bạn chưa từng vi phạm luật xuất nhập cảnh Hàn Quốc trong 5 năm gần đây;
- Bạn không thuộc đối tượng có nguy cơ gây ảnh hưởng đến lợi ích của Hàn Quốc.

4. Quy định về miễn giấy tờ khi xin visa kết hôn Hàn Quốc
Giấy tờ được miễn | Đối tượng miễn |
Miễn Xác nhận thông tin về tín dụng và chứng chỉ giao tiếp tiếng Hàn | Có con chung giữa người mời và người xin visa hoặc đang mang thai trên 20 tuần. |
Miễn xác nhận thông tin về tín dụng | Người mời và người xin visa đăng ký kết hôn sống trên 1 năm tại nước ngoài và trong 1 năm không phát sinh thu nhập tại Hàn Quốc. |
Miễn chứng chỉ giao tiếp tiếng Hàn | – Người mời đã sinh sống liên tục trên 1 năm tại Việt Nam
*Tuy nhiên nếu năng lực tiếng Việt của người mời không đạt thì Lãnh sự quán có thể đánh giá lại và có thể không thuộc đối tượng được miễn. – Người xin visa đã sống liên tục trên 1 năm ở Hàn Quốc *Tuy nhiên nếu năng lực tiếng Hàn của người xin visa không đạt thì Lãnh sự quán có thể đánh giá lại và có thể không thuộc đối tượng được miễn. |
Giấy chứng nhận chương trình kết hôn quốc tế (Người mời) | Có con chung giữa người mời và người xin visa hoặc đang mang thai trên 20 tuần |
Trường hợp người mời có những giấy tờ chứng minh tiến tới quan hệ hôn nhân với đối phương qua việc cư trú với visa dài hạn tại nước ngoài như du học, cử đi làm việc hoặc trên 6 tháng tại nước của người xin visa. | |
Người xin visa đã sinh sống hợp pháp trên 91 ngày tại Hàn Quốc và nộp những hồ sơ chứng minh việc gặp gỡ với người mời. | |
Giấy khám sức khỏe (Người mời và người xin visa) | Có con chung giữa người mời và người xin visa hoặc đang mang thai trên 20 tuần. |
Trường hợp người mời có những giấy tờ chứng minh tiến tới quan hệ hôn nhân với đối phương qua việc cư trú với visa dài hạn tại nước ngoài như du học, cử đi làm việc hoặc trên 6 tháng tại nước của người xin visa. | |
Người xin visa đã sinh sống hợp pháp trên 91 ngày tại Hàn Quốc và những hồ sơ chứng minh việc gặp gỡ với người mời. | |
Lý lịch tư pháp số 2 (Người xin visa) | Có con chung giữa người mời và người xin visa hoặc đang mang thai trên 20 tuần. |
Trường hợp người mời có những giấy tờ chứng minh tiến tới quan hệ hôn nhân với đối phương qua việc cư trú với visa dài hạn tại nước ngoài như du học, cử đi làm việc hoặc trên 6 tháng tại nước của người xin visa. | |
Người xin visa đã sinh sống hợp pháp trên 91 ngày tại Hàn Quốc và những hồ sơ chứng minh việc gặp gỡ với người mời. |
5. Thời hạn của visa kết hôn Hàn Quốc
Loại thị thực này cho phép bạn nhập cảnh 1 lần trong thời hạn 3 tháng kể từ ngày cấp. Bạn sẽ được lưu trú tại Hàn Quốc tối đa là 90 ngày, hết 90 ngày bạn cần đăng ký chuyển đổi sang thẻ cư trú cho người nước ngoài và gia hạn thêm thời gian lưu trú.
6. Nơi nộp hồ sơ xin visa kết hôn Hàn Quốc ở đâu và thời gian giải quyết
Đại sứ quán Hàn Quốc tại Hà Nội và Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc tại TP HCM không còn tiếp nhận hồ sơ xin visa Hàn Quốc mà chỉ xét duyệt và cấp visa. Toàn bộ hồ sơ thăm thân sẽ được tiếp nhận bởi Trung tâm Trung tâm đăng ký visa Hàn Quốc (Korea Visa Application Center – KVAC). Riêng khu vực Đà Nẵng, tiếp nhận hồ sơ vẫn là Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc tại Đà Nẵng.
Thời gian xử lý hồ sơ xin visa kết hôn Hàn Quốc sẽ khoảng 31 ngày kể từ ngày Đại sứ quán/ Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc nhận đủ hồ sơ. Thời gian xử lý sẽ bao gồm ngày thu hồ sơ và ngày làm việc từ thứ 2 – thứ 6, không bao gồm ngày cuối tuần và những ngày lễ, tết.
Trong quá trình xét duyệt nếu Đại sứ quán/ Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc phỏng vấn thì thời gian xử lý hồ sơ có thể sẽ kéo dài lâu hơn.
7. Lệ phí xin visa kết hôn Hàn Quốc
Lệ phí xin visa kết hôn Hàn Quốc bao gồm 2 loại, là:
►Phí thị thực (nộp cho Đại sứ quán Hàn Quốc): 30 USD ~ 710.000 VNĐ, nộp bằng tiền mặt theo tỷ giá ngân hàng Woori
►Phí dịch vụ (nộp cho Trung tâm KVAC): 390.000 VNĐ, nộp bằng tiền mặt
Ngoài ra, bạn có thể sẽ mất thêm các khoản phí khác khi xin visa thương mại Hàn Quốc như:
►Phí sử dụng dịch vụ tại Trung tâm:
- Dịch vụ bưu gửi: Gửi trả – nhận kết quả tại nhà bằng đường bưu điện:
- Nội thành: 60.000 VND (gửi trong 1 ngày làm việc)
- Ngoại thành: 80.000 VND (gửi trong 3 ngày làm việc)
- Dịch vụ photo, in ấn: 2.000 VND/ trang
- Dịch vụ chụp ảnh: 50.000 VND/ 4 tấm theo tiêu chuẩn của Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc (chỉ áp dụng với KVAC tại TP Hồ Chí Minh chi nhanh 1 & 2
8. Hồ sơ xin visa kết hôn
a) Trường hợp thông thường
Phía Hàn Quốc | Phía Việt Nam |
1. Giấy chứng nhận cơ bản
2. Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân 3. Giấy chứng nhận quan hệ gia đình 4. Hộ tịch Hàn Quốc 5. Thư mời (đóng dấu cá nhân) 6. Giấy chứng nhận đóng thuế thu nhập cá nhân 7. Giấy tờ chứng minh nghề nghiệp 8. Xác nhận thông tin về tín dụng 9. Các giấy tờ liên quan đến nhà đất 10.Giấy bảo lãnh của chồng/vợ người HQ (đóng dấu cá nhân) 11. Giấy chứng nhận dấu cá nhân của chồng/vợ người HQ 12.Giấy khám sức khỏe (thần kinh+HIV+bệnh giang mai) 13.Giấy chứng nhận chương trình kết hôn quốc tế 14.Chứng minh thư và hộ chiếu (có chữ ký người mang hộ chiếu)(bản sao) |
1. Hộ chiếu gốc (còn hạn 9 tháng trở lên)
2. Đơn xin cấp visa (dán ảnh nền trắng 3,5×4,5 chụp trong vòng 6 tháng gần nhất.) 3. Ảnh cưới (chụp tại lễ cưới và ảnh hẹn hò) 4. Giấy khai sinh 5. Sổ hộ khẩu 6. Bản khai kết hôn (có mẫu) 7. Bản tường trình dẫn đến việc kết hôn 8. Lý lịch tư pháp số 2 do Sở tư pháp cấp tỉnh/thành phố cấp 9. Giấy khám sức khỏe(thần kinh+HIV+bệnh giang mai) 10.Giấy khám sức khỏe lao phổi(Bệnh viện do ĐSQ chỉ định) 11.Các bằng cấp, chứng chỉ giao tiếp 12.Chứng minh thư và hộ chiếu (có chữ ký người mang hộ chiếu) (bản sao) 13.Nội dung tin nhắn trò chuyện |
b) Hồ sơ xin visa kết hôn trong trường hợp đã có bầu
Phía Hàn Quốc | Phía Việt Nam |
1. Giấy chứng nhận cơ bản
2. Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân 3. Giấy chứng nhận quan hệ gia đình 4. Hộ tịch Hàn Quốc 5. Thư mời (đóng dấu cá nhân) 6. Giấy chứng nhận đóng thuế thu nhập cá nhân 7. Giấy tờ chứng minh nghề nghiệp 8. Xác nhận thông tin về tín dụng 9. Các giấy tờ liên quan đến nhà đất 10.Giấy bảo lãnh của chồng/vợ người HQ (đóng dấu cá nhân) 11.Giấy chứng nhận dấu cá nhân của chồng/vợ người HQ 12.Chứng minh thư và hộ chiếu (có chữ ký người mang hộ chiếu)(bản sao) |
1. Hộ chiếu gốc (còn hạn 9 tháng trở lên)
2. Đơn xin cấp visa (dán ảnh nền trắng 3,5×4,5 chụp trong vòng 6 tháng gần nhất.) 3. Ảnh cưới (chụp tại lễ cưới và ảnh hẹn hò) 4. Giấy khám thai 5. Giấy khai sinh 6. Sổ hộ khẩu 7. Bản khai kết hôn (có mẫu) 8. Bản tường trình dẫn đến việc kết hôn 9. Các bằng cấp, chứng chỉ giao tiếp 10.Chứng minh thư và hộ chiếu 11.Nội dung tin nhắn trò chuyện |
c) Hồ sơ xin visa kết hôn trong trường hợp đã có con chung
Phía Hàn Quốc | Phía Việt Nam |
1. Giấy chứng nhận cơ bản
2. Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân 3. Giấy chứng nhận quan hệ gia đình 4. Hộ tịch Hàn Quốc 5. Giấy chứng nhận cơ bản của con 6. Giấy chứng nhận quan hệ gia đình của con (chi tiết) (có tên bố/mẹ) |
1. Hộ chiếu gốc(còn hạn 9 tháng trở lên)
2. Đơn xin cấp visa (dán ảnh nền trắng 3,5×4,5 chụp trong vòng 6 tháng gần nhất.) 3. Giấy khai sinh 4. Sổ hộ khẩu 5. Bản khai kết hôn (có mẫu) 6. Giấy khám sức khỏe lao phổi (Bệnh viện do ĐSQ chỉ định) 7. Chứng minh thư và hộ chiếu |
※ Trong trường hợp con có quốc tịch Hàn Quốc
1. Thư mời (đóng dấu cá nhân) 2. Các giấy tờ liên quan đến nhà đất 3. Giấy bảo lãnh của chồng/vợ người HQ (đóng dấu cá nhân) 4. Giấy chứng nhận dấu cá nhân của chồng/vợ người HQ 5. Chứng minh thư và hộ chiếu (có chữ ký người mang hộ chiếu)(bản sao) |
d) Đăng ký lại visa kết hôn
Phía Hàn Quốc | Phía Việt Nam |
1. Giấy chứng nhận cơ bản
2. Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân 3. Giấy chứng nhận quan hệ gia đình 4. Hộ tịch Hàn Quốc 5. Thư mời (đóng dấu cá nhân) 6. Bản tường trình lý do đăng ký lại visa kết hôn 7. Giấy chứng nhận đóng thuế thu nhập cá nhân 8. Các giấy tờ liên quan đến nhà đất 9. Giấy bảo lãnh của chồng/vợ người HQ (đóng dấu cá nhân) 10.Giấy chứng nhận dấu cá nhân của chồng/vợ người HQ 11.Chứng minh thư và hộ chiếu |
1. Hộ chiếu gốc (còn hạn 9 tháng trở lên)
2. Đơn xin cấp visa (dán ảnh nền trắng 3,5×4,5 chụp trong vòng 6 tháng gần nhất.)) 3. Giấy khai sinh 4. Sổ hộ khẩu 5. Giấy khám sức khỏe lao phổi (Bệnh viện do ĐSQ chỉ định) 6. Visa hoặc chứng minh thư người nước ngoài đã được cấp trước đây 7. Chứng minh thư và hộ chiếu (bản sao) |
Nếu kết hôn thông qua người giới thiệu:
- Thông qua công ty môi giới kết hôn quốc tế:
- Giấy giới thiệu của trung tâm môi giới (đóng dấu cá nhân)
- Photo giấy phép hoạt động của trung tâm môi giới
- Giấy xác nhận về đăng ký kinh doanh của công ty môi giới
- Giấy chứng nhận dấu cá nhân của đại diện trung tâm môi giới
- Thông qua người quen giới thiệu
- Giấy giới thiệu của người giới thiệu
- Giấy xác nhận mẫu dấu cá nhân
- Giấy chứng minh nhân dân Hàn, thẻ cư trú người nước ngoài
- Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân.

9. Dịch vụ làm visa kết hôn Hàn Quốc của Luật Bảo Nam
Với hơn chục năm trong lĩnh vực, Luật Bảo Nam có thể hỗ trợ bạn xin visa kết hôn Hàn Quốc theo quy trình như sua:
Bước 1: Xác định diện visa kết hôn phù hợp
Như đã đề cập, hồ sơ xin visa kết hôn Hàn Quốc sẽ thay đổi theo từng diện. Hiện có 4 diện là visa kết hôn thông thường, visa kết hôn với người đang có bầu, với người đã có con chung và với người đăng ký lại visa kết hôn.
Đầu tiên bạn cần xác định diện thị thực phù hợp để chuẩn bị bộ hồ sơ chính xác.
Bước 2: Hoàn thiện hồ sơ xin visa kết hôn Hàn Quốc
Sau khi điền đơn xong, Luật Bảo Nam sẽ kiểm tra và hoàn thiện đầy đủ hồ sơ xin visa kết hôn Hàn Quốc.
Bước 4: Hỗ trợ nộp hồ sơ xin visa
Nhân viên của Luật Bảo Nam sẽ đưa người xin visa đi khám sức khỏe. Kết thúc khám sức khỏe, Luật Bảo Nam sẽ đưa bạn tới Trung tâm visa Hàn Quốc để nộp hồ sơ.
Bước 5: Kiểm tra kết quả visa Hàn Quốc
Trong thời gian chờ đợi kết quả, Luật Bảo Nam sẽ thường xuyên kiểm tra kết quả visa cho các bạn.
Một số lưu ý khi xin visa kết hôn Hàn Quốc
Dưới đây là 1 số lưu ý khi bạn xin visa kết hôn Hàn Quốc:
- Các loại giấy tờ bắt buộc do bên phía Hàn Quốc cung cấp phải là bản gốc, cấp không quá 3 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. Phía Việt Nam, giấy tờ dịch công chứng có giá trị trong 6 tháng.
- Hồ sơ xin visa kết hôn Hàn Quốc được xét duyệt trong thời gian rất dài, do đó đây chính là loại visa được phía Hàn xét duyệt rất chặt chẽ. Thông thường sẽ mất từ 30-40 ngày kể từ lúc nộp hồ sơ mới có kết quả visa.
- Nếu cần xác minh một số thông tin, Đại sứ quán/ Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc có thể yêu cầu người xin visa tham gia 1 buổi phỏng vấn. Khi đi phỏng vấn đương đơn cần mang theo chứng minh thư hoặc thẻ căn cước công dân. Nội dung phỏng vấn chủ yếu cần chứng minh một số vấn đề:
- Lý do quen nhau là gì?
- Ai là người giới thiệu các bạn quen biết nhau?
- Người giới thiệu đó có mối quan hệ như thế nào với bạn?
- Lần đầu gặp nhau là khi nào, ở đâu, lúc mấy giờ?
- Khi gặp nhau, bạn và hôn phu/hôn thê mặc áo màu gì?
- Gặp nhau trong bao lâu? Nói chuyện gì với nhau? Có ai làm chứng không? Có nắm tay không?
- Mục đích xin visa kết hôn của bạn là gì?
- Sau khi quen nhau, sau bao lâu thì mối quan hệ thân thiết hơn?
- Yêu nhau lúc nào? Cầu hôn lúc nào? Đám cưới, đám hỏi diễn ra vào ngày nào? Ở đâu?
- Nhà chồng có bao nhiêu thành viên?
- Vợ chồng bạn bao lâu gặp nhau 1 lần?
- Chồng/ vợ bạn làm việc ở đâu? Nơi ở hiện tại? Có sở thích gì không?,…
Khi phỏng vấn bạn cần trả lời đúng sự thật, không bịa đặt vì lãnh sự quán sẽ kiểm tra thông tin qua hồ sơ, giấy tờ của bạn. Nếu biết là giả dối, Đại sứ quán sẽ đánh trượt visa ngay lập tức.
Luật Bảo Nam có hơn chục năm trong lĩnh vực tư vấn, hỗ trợ kết hôn với người Hàn Quốc nên có thể cam kết với khách hàng dịch vụ pháp lý uy tín như sau:
- Tư vấn rõ ràng các quy định của pháp luật về xin visa kết hôn với người Hàn Quốc;
- Hỗ trợ soạn thảo, hoàn thiện hồ sơ xin visa kết hôn Hàn Quốc chính xác;
- Hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ bằng tiếng nước ngoài để sử dụng tại Việt Nam nhanh chóng;
- Hỗ trợ nộp hồ sơ xin visa kết hôn Hàn Quốc nhanh chóng.
Thông tin liên hệ
Quý khách hàng cần hỗ trợ vui lòng liên hệ Luật Bảo Nam theo cách thức sau:
- Số điện thoại: 0987 771 578
- Zalo: 0987 771 578
- Email: [email protected]
- Website: Luatbaonam.vn
Luật Bảo Nam hỗ trợ tư vấn miễn phí nên khách hàng hoàn toàn yên tâm, Luật Bảo Nam chỉ thu phí thực hiện công việc cụ thể.
Chính vì vậy, nếu quý khách có vấn đề vướng mắc hãy liên hệ qua số điện thoại hoặc nhắn tin Zalo để được hỗ trợ nhanh chóng và tốt nhất.
Bài viết được thực hiện bởi Luật sư Nguyễn Bá Hùng – Công ty Luật Bảo Nam
Xem thêm: Kết hôn với người nước ngoài cần những giấy tờ và thủ tục gì?