Hướng dẫn ly hôn với người nước ngoài

Hướng dẫn ly hôn với người nước ngoài là nội dung mà bạn có thể tham khảo để việc ly hôn đạt kết quả tốt nhất.

Kinh nghiệm cho thấy, nếu là ly hôn thuận tình giữa người Việt với người Việt cùng cư trú trong nước thì không quá phức tạp. Hai bên vợ chồng chỉ cần tới Tòa án có thẩm quyền, nộp đơn đề nghị giải quyết thuận tình ly hôn, tham gia buổi hòa giải do Tòa án tiến hành là có thể nhận được kết quả giải quyết ly hôn.

Thế nhưng, nếu đó là ly hôn với người nước ngoài thì thủ tục lại trở lên phức tạp. Bởi lẽ, quy trình giải quyết kéo dài, giấy tờ cần chuẩn bị nhiều hơn.

Trong nội dung bài viết này, Luật Bảo Nam sẽ hướng dẫn bạn ly hôn với người nước ngoài chính xác, thuận lợi.

1. Hướng dẫn ly hôn với người nước ngoài

Hướng dẫn ly hôn với người nước ngoài của Luật Bảo Nam bao gồm những nội dung sau:

Xác định phẩm quyền giải quyết ly hôn của toà án;

– Thủ tục thuận tình ly hôn với người nước ngoài;

– Thủ tục đơn phương ly hôn với người nước ngoài.

1.1. Xác định phẩm quyền giải quyết ly hôn của Toà án

Xác định phẩm quyền giải quyết ly hôn của Toà án là công việc đầu tiên mà người có yêu cầu ly hôn phải biết. Bởi lẽ, dù có chuẩn bị đầy đủ giấy tờ mà người có yêu cầu ly hôn không biết Tòa án nào có thẩm quyền giải quyết việc ly hôn thì cũng không biết phải đi đâu và nộp đơn yêu cầu ly hôn ở đâu.

Nếu xác định không đúng thẩm quyền giải quyết ly hôn của Tòa án thì chắc chắn đơn yêu cầu ly hôn của đương sự không thể được xét và sẽ bị trả lại đơn.

Xác định thẩm quyền giải quyết ly hôn của toà án như thế nào?

Cơ sở pháp lý: Điều 127, Luật Hôn nhân và gia đình 2014; Bộ luật tố tụng dân sự 2015.

Theo đó, việc ly hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau thường trú ở Việt Nam được giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền của Việt Nam.

– Trường hợp, cả hai bên vợ chồng đang cư trú tại Việt Nam mà vụ việc không cần phải ủy thác tư pháp sang nước ngoài thì thẩm quyền của Tòa án được xác định như sau:

+ Tòa án nhân dân cấp huyện, nơi bị đơn cư trú với trường hợp đơn phương ly hôn;

+ Tòa án nhân dân cấp huyện nơi một trong hai bên đang cư trú, trong trường hợp thuận tình ly hôn.

– Trường hợp một trong hai bên cư trú nước ngoài, có tài sản ở nước ngoài hoặc phải ủy thác tư pháp sang nước ngoài thì thẩm quyền giải quyết ly hôn được xác định như sau:

+ Tòa án nhân dân cấp tỉnh, nơi bị đơn cư trú hoặc nơi cư trú cuối cùng của bị đơn với trường hợp đơn phương ly hôn;

+ Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi một trong hai bên đang cư trú, trong trường hợp thuận tình ly hôn.

1.2. Thủ tục thuận tình ly hôn với người nước ngoài

Chắc hẳn, đa số các bạn đều biết, khi ly hôn có 2 trường hợp, bao gồm:

– Thuận tình ly hôn;

– Đơn phương ly hôn.

Ly hôn với người nước ngoài cũng có 2 trường hợp nêu trên, cũng có thuận tình ly hôn và đơn phương ly hôn.

Nếu là trường hợp thuận tình ly hôn với người nước ngoài thì chúng tôi sẽ hướng dẫn thủ tục thuận tình ly hôn với người nước ngoài cho các bạn.

a) Điều kiện thuận tình ly hôn với người nước ngoài

Điều 55, Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 có quy định “Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì tòa án công nhận thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì tòa án giải quyết việc ly hôn.”

Theo đó, điều kiện để ly hôn thuận tình khi:

– Vợ và chồng tự nguyện ly hôn;

– Vợ, chồng đã thống nhất được với nhau về việc chia tài sản chung hoặc không chia tài sản chung;

– Vợ, chồng đã thống nhất được với nhau về việc giao cho ai trực tiếp trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục, cấp dưỡng cho con;

Sự thoả thuận của vợ chồng về tài sản và con phải đảm bảo quyền và lợi ích chính đáng của vợ và con.

b) Hồ sơ thuận tình ly hôn với người nước ngoài

Hồ sơ thuận tình ly hôn với người đang ở nước ngoài gồm:

– Đơn thuận tình ly hôn (vợ, chồng phải cùng ký tên vào đơn);

– Giấy đăng ký kết hôn (bản sao chứng thực hoặc bản chính);

– Căn cước công dân của vợ hoặc chồng là nười Việt Nam (bản sao chứng thực);

– Hộ chiếu của vợ hoặc chồng người nước ngoài (bản sao chứng thực kèm bản dịch);

– Giấy tờ hợp lệ chứng minh nơi cư trú hiện tại của đương sự;

– Bản sao Giấy khai sinh hợp lệ của con chung (nếu có);

– Trường hợp vợ chồng yêu cầu tòa án công nhận sự thoả thuận về tài sản thì cần nộp các tài liệu chứng cứ chứng minh về tài sản.

c) Quy trình thuận tình ly hôn với người nước ngoài

Quy trình thuận tình ly hôn với người nước ngoài sẽ gồm những bước sau:

– Bước 1: Nộp hồ sơ thuận tình ly hôn tại tòa án có thẩm quyền;

– Bước 2: Tòa án xem xét, thụ lý giải quyết;

Trong 3 ngày làm việc, tòa án phân công thẩm pháp giải quyết

Trường hợp, hồ sơ ly hôn đã đầy đủ thì Chánh án Tòa án phân công thẩm phán thụ lý vụ việc. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, Tòa án yêu cầu sửa đổi bổ sung trong vòng 7 ngày.

– Bước 3: Tòa án tiến hành giải quyết

Tòa án mở phiên hòa giải tại tòa và tiến hành thủ tục ly hôn tại tòa theo thủ tục.

Hướng dẫn ly hôn với người nước ngoài
Hướng dẫn ly hôn với người nước ngoài

1.3. Thủ tục đơn phương ly hôn với người nước ngoài

Hiểu nôm na, ly hôn đơn phương là trường hợp vợ hoặc chồng muốn chấm dứt mối quan hệ hôn nhân nhưng người còn lại không đồng ý ly hôn hoặc không đồng ý về việc chia tài sản chung của vợ chồng hoặc không đồng ý về việc ai trực tiếp nuôi con chung sau ly hôn và cấp dưỡng nuôi con như thế nào.

Vậy thủ tục đơn phương ly hôn với người nước ngoài như thế nào?

a) Điều kiện đơn phương ly hôn với người nước ngoài

Điều 56, Luật hôn nhân và Gia đình 2014 quy định: “Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại tòa án không thành thì tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được”.

Như vậy, một trong những điều kiện để yêu cầu ly hôn đơn phương là người yêu cầu phải chứng minh mục đích hôn nhân không đạt được và không còn khả năng tiếp tục. Người ly hôn phải đưa ra các bằng chứng xác thực về nguyên nhân dẫn đến trình trạng hôn nhân rơi vào trầm trọng.

Theo Mục 8, Nghị quyết số 02/2000/NQ-HĐTP của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao quy định tòa án quyết định cho ly hôn nếu xét thấy tình trạng hôn nhân rơi vào trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài được, mục đích của hôn nhân không đạt được khi:

– Vợ, chồng không thương yêu, quý trọng, chăm sóc, giúp đỡ nhau như người nào chỉ biết bổn phận người đó, bỏ mặc người vợ hoặc người chồng muốn sống ra sao thì sống, đã được bà con thân thích của họ hoặc cơ quan, tổ chức, nhắc nhở, hoà giải nhiều lần;

– Vợ hoặc chồng luôn có hành vi ngược đãi, hành hạ nhau, như thường xuyên đánh đập, hoặc có hành vi khác xúc phạm đến danh dự, nhân phẩm và uy tín của nhau, đã được bà con thân thích của họ hoặc cơ quan, tổ chức, đoàn thể nhắc nhở, hoà giải nhiều lần.

– Vợ chồng không chung thuỷ với nhau như có quan hệ ngoại tình, đã được người vợ hoặc người chồng hoặc bà con thân thích của họ hoặc cơ quan, tổ chức, nhắc nhở, khuyên bảo nhưng vẫn tiếp tục có quan hệ ngoại tình;

– Không có tình nghĩa vợ chồng; không bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng; không tôn trọng danh dự, nhân phẩm, uy tín của vợ, chồng; không tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của vợ, chồng; không giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển mọi mặt.

Ngoài ra, người yêu cầu cần phải chứng minh trước khi gửi đơn yêu cầu tòa án giải quyết đã có các biện pháp hòa giải nhưng không hòa giải được.

b) Hồ sơ đơn phương ly hôn với người đang ở nước ngoài

Hồ sơ đơn phương ly hôn với người đang ở nước ngoài gồm có:

– Đơn yêu cầu đơn phương ly hôn (đơn khởi kiện ly hôn);

– Giấy đăng ký kết hôn (bản sao chứng thực hoặc bản chính);

– Căn cước công dân của vợ hoặc chồng là nười Việt Nam (bản sao chứng thực);

– Hộ chiếu của vợ hoặc chồng người nước ngoài (bản sao chứng thực kèm bản dịch);

– Giấy tờ hợp lệ chứng minh nơi cư trú hiện tại của đương sự;

– Bản sao giấy khai sinh hợp lệ của con chung (nếu có);

– Giấy tờ về tài sản chung vợ chồng nếu yêu cầu tòa án chia tài sản chung.

c) Quy trình đơn phương ly hôn với người nước ngoài

– Bước 1: Nộp hồ sơ đơn phương ly hôn tại tòa án có thẩm quyền

– Bước 2: Tòa án xem xét, thụ lý đơn

Trong 3 ngày làm việc, Chán án Tòa án phân công thẩm pháp xét đơn yêu cầu đơn phương ly hôn với người nước ngoài. Nếu hồ sơ ly hôn đầy đủ, Chánh án phân công thẩm phán thụ lý vụ việc. Trường hợp, hồ sơ chưa đầy đủ, Tòa án yêu cầu sửa đổi bổ sung trong vòng 7 ngày.

– Bước 3: Tòa án tiến hành giải quyết

Tòa án mở phiên hòa giải, nếu hai bên vợ chồng không đoàn tụ thì Tòa án sẽ tiến hành thu thập tài liệu, chứng cứ cũng như tiếp nhận các tài liệu do đương sự giao nộp.

Sau khi đã thu thập đủ tài liệu chứng cứ, Tòa án sẽ đưa vụ án ra xét xử.

2. Kết luận

Trên đây là toàn bộ hướng dẫn ly hôn với người nước ngoài mới nhất của Luật Bảo Nam.

Thủ tục ly hôn với người nước ngoài là một trong những thủ tục tố tụng phức tạp mà nếu không am hiểu thì gần như các bạn sẽ không thể nhận được kết quả như mong muốn.

Nếu không am hiểu và không có nhiều thời gian đi lại, bạn nên sử dụng dịch vụ của đơn vị uy tín để được trợ giúp.

Luật Bảo Nam có hơn chục năm trong lĩnh vực tư vấn, hỗ trợ ly hôn với người nước ngoài nên có thể cam kết với khách hàng dịch vụ pháp lý uy tín như sau:

  • Tư vấn rõ ràng các quy định của pháp luật về ly hôn với người nước ngoài;
  • Hỗ trợ soạn thảo, hoàn thiện hồ sơ ly hôn với người nước ngoài;
  • Hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ bằng tiếng nước ngoài để sử dụng tại Việt Nam nhanh chóng;
  • Hỗ trợ nộp hồ sơ ly hôn với người nước ngoài và đề nghị Tòa án giải quyết ly hôn trong thời gian sớm nhất.

Thông tin liên hệ

Quý khách hàng cần hỗ trợ vui lòng liên hệ Luật Bảo Nam theo cách thức sau:

  • Số điện thoại: 0987 771 578
  • Zalo: 0987 771 578
  • Email: [email protected]
  • Website: Luatbaonam.vn

Luật Bảo Nam hỗ trợ tư vấn miễn phí nên khách hàng hoàn toàn yên tâm, chúng tôi chỉ thu phí thực hiện công việc cụ thể.

Chính vì vậy, nếu quý khách có vấn đề vướng mắc hãy liên hệ qua số điện thoại hoặc nhắn tin Zalo để được hỗ trợ nhanh chóng và tốt nhất.

Bài viết được thực hiện bởi Luật sư Nguyễn Bá Hùng – Công ty Luật Bảo Nam

Xem thêm: Ly hôn đơn phương mất bao nhiêu lâu?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *